Bệnh thận mạn tính là tình trạng chức năng của thận bị suy giảm hoặc ngừng hoạt động, không có khả năng đào thải các chất độc và dịch dư thừa ra khỏi máu. Khác với tình trạng cấp tính, bệnh thận mạn tính thường không có những biểu hiện rõ ràng, điều này khiến người bệnh không nhận định được chính xác tình trạng sức khỏe của mình. Bên cạnh việc tuân thủ phác đồ điều trị từ bác sĩ, chăm sóc dinh dưỡng cho nhóm đối tượng này cũng là điều cần thiết và góp phần quan trọng vào kết quả điều trị, phục hồi bệnh.
1. Bệnh thận mạn tính là gì?
Bệnh thận mạn tính là bệnh lý thường gặp trong hệ thống thận – tiết niệu. Thận được cấu tạo bởi các nephron, đây vừa là các đơn vị cấu trúc, vừa đảm nhiệm chức năng cho thận. Bệnh thận mạn tính xảy ra khi các đơn vị nephron này bị suy giảm hoặc mất chức năng, sự suy giảm này có thể dẫn đến giảm mức lọc cầu thận. Trường hợp bệnh lý kéo dài quá 3 tháng, người bệnh sẽ được chẩn đoán mắc bệnh thận mạn tính. Hậu quả của bệnh khiến cơ thể bị tích tụ các độc tố có hại, từ đó gây tổn thương nghiêm trọng đến thận và các cơ quan khác.
2. Triệu chứng thường gặp ở người bệnh thận mạn tính
Bạn có thể không nhận thấy bất kỳ dấu hiệu khác thường nào trên cơ thể ở giai đoạn đầu của bệnh. Ở giai đoạn sớm đến trung bình, các triệu chứng bệnh thận mạn tính tương đối nghèo nàn, từ đó khó xác định tỷ lệ mắc và tỷ lệ lưu hành thực tế trong cộng đồng. Đây là điều nguy hiểm bởi việc không xuất hiện các triệu chứng khiến bạn không thể nhận ra vấn đề sức khỏe của mình và chủ động đi khám bệnh.
Người bệnh chủ yếu xuất hiện các triệu chứng như mệt mỏi, uể oải, chán ăn, ăn uống kém. Khi bệnh diễn tiến nặng hơn, người bệnh bắt đầu xuất hiện các triệu chứng thần kinh cơ học như chuột rút, buồn nôn và nôn, gầy sụt cân, khô miệng, xuất hiện mùi hôi khó chịu…
3. Các giai đoạn của bệnh thận mạn tính
Theo chia sẻ của Hội Thận học quốc tế (ISN: International Society of Nephrology) và Hội Thận học quốc gia Hoa Kỳ (National Kidney Foundation), bệnh thận mạn tính được chia thành 5 giai đoạn từ 1 đến 5 dựa trên độ lọc của cầu thận (GFR), bao gồm:
- Giai đoạn 1: Mức GFR bình thường hoặc cao, GFR > 90 mL/phút
- Giai đoạn 2: Mức GFR khoảng 60 – 89 mL/phút
- Giai đoạn 3: Chia thành 2 mức: Mức suy thận độ 3A (GFR khoảng 45 – 59 mL/phút), Mức suy thận độ 3B (GFR khoảng 30 – 44 mL/phút)
- Giai đoạn 4: Mức GFR khoảng 15 – 29 mL/phút
- Giai đoạn 5: Mức GFR < 15mL/phút
4. Chế độ dinh dưỡng hỗ trợ điều trị bệnh thận mạn tính
Chế độ dinh dưỡng phù hợp và nghiêm ngặt đóng vai trò quan trọng trong quá trình hỗ trợ điều trị bệnh thận mạn tính. Quá trình ăn uống hợp lý giúp giảm gánh nặng cho thận, giảm lượng nước dư thừa trong cơ thể, cân bằng điện giải và phòng ngừa các bệnh lý thứ phát. Theo chia sẻ từ các chuyên gia dinh dưỡng lâm sàng, người bệnh suy thận mạn điều trị bảo tồn, một chế độ dinh dưỡng đầy đủ và khoa học sẽ giúp kiểm soát và làm chậm tiến triển của bệnh. Tùy theo giai đoạn của bệnh thận và cân nặng, chiều cao của người bệnh mà lượng đạm (từ thịt, cá, trứng, sữa…) trong khẩu phần ăn của người bệnh sẽ được tính toán và cung cấp khác nhau trong khẩu phần ăn.
4.1 Nhu cầu chất đạm
Người mắc bệnh thận mạn giai đoạn 1-2 được khuyến nghị nhu cầu chất đạm theo cân nặng từ 0,8 – 1g /kg/ngày. Người mắc bệnh thận mạn giai đoạn 3 đến giai đoạn 5 không bị mắc các bệnh khác đính kèm, chuyển hóa ổn định được khuyến nghị:
- Chế độ ăn cung cấp 0,55 – 0,60g đạm/ 1kg cân nặng/ 1 ngày, HOẶC
- Chế độ ăn rất ít đạm, chỉ cung cấp 0,28 – 0,43g đạm/1kg cân nặng/ 1 ngày và bổ sung thêm các loại acid amin khác nhằm đáp ứng bù cho nhu cầu chất đạm
Mặc dù đạm thực vật có những vai trò nhất định đối với sức khỏe con người. Song, bởi sự thiếu hụt về các axit amin cần thiết cho cơ thể nên người bệnh thận được khuyến cáo sử dụng đạm động vật nhiều hơn người bình thường. Tỷ lệ đạm động vật/ tổng số chiếm > 50% tổng khẩu phần chất đạm.
Những người bệnh thận mạn tính có chạy thận nhân tạo, ghép thận hoặc có kèm theo các bệnh lý rối loạn chuyển hóa khác như đái tháo đường cần được tư vấn riêng về chế độ ăn cũng như tỷ lệ chất đạm trong khẩu phần ăn hàng ngày.
4.2 Nhu cầu chất béo
Chất béo nên chiếm từ 20-30% tổng khẩu phần ăn của người bệnh. Nên lựa chọn các loại thực phẩm có chứa nhiều axit béo không no nhiều nối đôi, đây là loại chất béo tốt được khuyến nghị sử dụng. Một số loại thực phẩm được khuyên dùng bao gồm: Cá thu, cá hồi, cá ngừ…; các loại hạt óc chó, hạt hạnh nhân; quả bơ tươi và sử dụng dầu thực vật.
4.3 Nhu cầu tinh bột
Tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng chính cho con người, kể cả người khỏe mạnh và người mắc bệnh thận mạn tính. Năng lượng đến từ tinh bột được tính bằng tổng năng lượng người bệnh đó cần nạp vào mỗi ngày – năng lượng đến từ chất đạm và chất béo cung cấp. Một số loại thực phẩm được khuyên dùng bao gồm: Khoai lang, bột sắn dây, gạo lứt, yến mạch và miến rong. Người bệnh cũng có thể lựa chọn các loại gạo và mì làm nguồn cung cấp tinh bột chính nhưng không nên vượt quá 200g/ ngày.
4.4 Lưu ý về lượng Natri, Kali có trong khẩu phần ăn
Thành phần Natri có trong muối ăn/ nước mắm sử dụng hàng ngày có nguy cơ bị tích tụ lại trong cơ thể do khả năng lọc kém của thận. Việc tích tụ natri lâu dài khiến cơ thể bị phù nề, tăng gánh nặng cho thận, tăng nguy cơ mắc kèm tăng huyết áp cho người bệnh.
Một chia sẻ đến từ Hiệp hội Thận Quốc Gia tại Hoa Kỳ vào năm 2022, chế độ ăn cho người bệnh thận mạn tính không nên cung cấp quá 2000mg natri trong khẩu phần ăn hàng ngày, tương đương với 5g muối ăn/ nước mắm.
Việc sử dụng các sản phẩm tạo độ mặn cho người bệnh cần đặc biệt lưu ý. Khi chế biến, người bệnh và người nhà cần đọc kỹ bảng thành phần của các sản phẩm tạo độ mặn nhằm đảm bảo ngưỡng natri nạp vào cơ thể phù hợp hơn. Không nên sử dụng các loại thực phẩm chế biến sẵn có nhiều muối như dưa muối, cà muối, cá khô, giò chả, xúc xích, lạp xưởng…
Người bệnh thận mạn tính cũng cần chú ý đến các loại thực phẩm có chứa nhiều Kali. Việc tích tụ kali cao trong máu có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe tim mạch, nguy hiểm nhất là suy tim. Hàm lượng kali khuyến nghị không nên cung cấp quá 3000mg/ ngày.
Lời kết
Có nhiều nguyên nhân khiến có việc điều trị bệnh thận mạn tính trở nên khó khăn hơn, bao gồm việc tuân thủ chế độ dinh dưỡng kém chặt chẽ. Trên thực tế, người bệnh thận mạn tính cần tư vấn thêm về chế độ dinh dưỡng từ các bác sĩ dinh dưỡng và bác sĩ điều trị nhằm xây dựng được thực đơn riêng biệt, phù hợp nhất với giai đoạn bệnh của mình. Tuân thủ chế độ ăn hợp lý giúp người bệnh thận mạn tính kiểm soát được sức khỏe, hỗ trợ quá trình điều trị cũng như nâng cao chất lượng cuộc sống.
Tài liệu tham khảo
- Chronic Kidney Disease: https://www.emedicinehealth.com/chronic_kidney_disease/article_em.htm
- Stages of Chronic Kidney Disease: https://www.davita.com/education/kidney-disease/stages
- How Much Sodium Is Safe for Kidney Patients? https://www.kidney.org/newsletter/hot-topics-how-much-sodium-safe-kidney-patients
- Chế độ dinh dưỡng trong tổn thương thận mạn tính – Dinh dưỡng điều trị bệnh lý nội khoa – Đại học Y Hà Nội
- Bệnh thận mạn và suy thận mạn tính, định nghĩa và chẩn đoán – Bệnh học Nội khoa – Đại học Y Hà Nội
- Bệnh thận mạn – MSD Phiên bản dành cho chuyên gia: https://www.msdmanuals.com/vi-vn/chuy%C3%AAn-gia/r%E1%BB%91i-lo%E1%BA%A1n-di-truy%E1%BB%81n/b%E1%BB%87nh-th%E1%BA%ADn-m%E1%BA%A1n/b%E1%BB%87nh-th%E1%BA%ADn-m%E1%BA%A1n
Cập nhật hướng dẫn Kdigo 2020: http://bvxanhpon.vn/duoc-lam-sang–thong-tin-thuoc/cap-nhat-huong-dan-kdigo-2021-ve-quan-ly-huyet-ap-trong-benh-than-man/144-734-321.aspx
Một số bài viết có thể hữu ích dành cho bạn:
Những thói quen dinh dưỡng và sinh hoạt khiến bạn có nguy cơ bị bệnh thận
Các giai đoạn của suy thận mạn tính và những điều cần lưu ý